Ôn tập lý thuyết về Mệnh đề danh từ (Noun Clause)
Định nghĩa
Mệnh đề danh từ (Noun Clause) là một mệnh đề phụ (không thể đứng một mình để tạo thành một câu hoàn chỉnh) và đóng vai trò như một danh từ, dùng để chỉ và làm rõ thông tin về một hay một nhóm đối tượng, sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
Cấu trúc Mệnh đề danh từ (Noun Clause)
Đại từ quan hệ / Đại từ quan hệ bất định / Liên từ phụ thuộc + Subject + Verb
Đại từ quan hệ / Đại từ quan hệ bất định + Verb
Chức năng và vị trí của Mệnh đề danh từ (Noun Clause) trong câu
1. Làm chủ ngữ
2. Làm bổ ngữ
3. Làm tân ngữ
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết mệnh đề danh từ tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!
Bài tập cơ bản về Mệnh đề danh từ (Noun Clause)
Bài tập 1
Đề bài
Cụm từ được gạch chân trong mỗi câu dưới đây có phải Mệnh đề danh từ (Noun Clause) không? (Điền True/False vào ô trống)
What makes her beautiful is her smile.
Chú giải: Cụm này chỉ nói đến 1 đối tượng là “thứ làm cô ấy xinh đẹp”, không phải câu hoàn chỉnh nên nó là Mệnh đề danh từ (Noun Clause)
Dịch nghĩa: Thứ làm cô ấy xinh đẹp là nụ cười của cô ấy.
What he said surprised everyone.
Chú giải: Cụm này nói về một đối tượng "điều anh ấy nói" và đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, nên nó là Mệnh đề danh từ (Noun Clause).
Dịch nghĩa: Điều anh ấy nói khiến mọi người bất ngờ.
Chú giải: Đây là một câu hỏi trực tiếp, không phải một mệnh đề danh từ.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã nói gì?
Whether she will come is uncertain.
Chú giải: Cụm này nói về "việc cô ấy có đến hay không" và đóng vai trò làm chủ ngữ, nên nó là Mệnh đề danh từ (Noun Clause).
Dịch nghĩa: Việc cô ấy có đến hay không thì chưa chắc chắn.
Chú giải: Đây là một câu hỏi trực tiếp, không phải một mệnh đề danh từ.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ đến chứ?
What you said was very helpful.
Chú giải: Cụm này chỉ nói đến một đối tượng là “điều bạn đã nói” và đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, nên nó là Mệnh đề danh từ (Noun Clause).
Dịch nghĩa: Điều bạn đã nói rất hữu ích.
I didn’t hear what she said.
Chú giải: Cụm này chỉ nói về một đối tượng là “điều cô ấy đã nói” và đóng vai trò làm tân ngữ của động từ hear, nên nó là Mệnh đề danh từ (Noun Clause).
Dịch nghĩa: Tôi đã không nghe thấy điều cô ấy nói.
Chú giải: Đây là một câu hỏi trực tiếp, không phải một mệnh đề danh từ.
Dịch nghĩa: Tại sao anh ấy lại rời đi?
Whether he will come or not is still unknown.
Chú giải: Cụm này nói về một đối tượng là “việc anh ấy có đến hay không” và đóng vai trò làm chủ ngữ của câu, nên nó là Mệnh đề danh từ (Noun Clause).
Dịch nghĩa: Việc anh ấy có đến hay không thì vẫn chưa rõ.
Did she tell you the truth?
Chú giải: Đây là một câu hỏi trực tiếp, không phải một mệnh đề danh từ.
Dịch nghĩa: Cô ấy có nói với bạn sự thật không?
Bài tập 2
Đề bài
Chọn đáp án đúng để rút gọn các Mệnh đề danh từ (Noun Clause) dưới đây.
He suggested that we should leave early.
He suggested leave early.
He suggested leaving early.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Lược bỏ “that” → Lược bỏ chủ ngữ → Chuyển động từ thành Ving để phù hợp với động từ “suggest”.
Dịch nghĩa: Anh ấy đề xuất về sớm.
We need to know how we can access the new system.
We need to know access the new system.
We need to know how to access the new system.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Giữ nguyên “how” → Lược bỏ phần trùng lặp “we” → Chuyển động từ thành to V.
Dịch nghĩa: Chúng tôi cần biết cách truy cập hệ thống mới.
I forgot that I had locked the door.
I forgot to lock the door.
I forgot that lock the door.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Lược bỏ “that” → Lược bỏ chủ ngữ → Chuyển động từ thành to V để phù hợp với động từ “forgot”.
Dịch nghĩa: Tôi quên không đóng cửa.
She is asking when she should take the final exam.
She is asking when to take the final exam.
She is asking taking the final exam.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Giữ nguyên “when” → Lược bỏ phần trùng lặp “she” → Chuyển động từ thành to V.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang hỏi về thời điểm thi cuối kỳ.
They decided that they would take a short break.
They decided taking a short break.
They decided to take a short break.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Lược bỏ “that” → Lược bỏ chủ ngữ → Chuyển động từ thành to V để phù hợp với động từ “decide”.
Dịch nghĩa: Họ quyết định nghỉ ngơi một chút.
She promised that she would call me back.
She promised calling me back.
She promised to call me back.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Lược bỏ “that” → Lược bỏ chủ ngữ → Chuyển động từ thành to V để phù hợp với động từ “promised”.
Dịch nghĩa: Cô ấy hứa sẽ gọi lại cho tôi.
I can’t remember where I put my keys.
I can’t remember putting my keys.
I can’t remember where to put my keys.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Giữ nguyên “where” → Lược bỏ phần trùng lặp “I” → Chuyển động từ thành to V.
Dịch nghĩa: Tôi không nhớ mình để chìa khóa ở đâu.
The teacher insisted that the students should submit their homework.
The teacher insisted on the students submitting their homework.
The teacher insisted submitting their homework.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Chuyển động từ thành dạng V-ing và thêm giới từ “on” phù hợp với động từ “insisted”.
Dịch nghĩa: Giáo viên nhấn mạnh rằng học sinh phải nộp bài tập về nhà.
He didn’t know what he should do next.
He didn’t know doing next.
He didn’t know what to do next.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Giữ nguyên “what” → Lược bỏ phần trùng lặp “he” → Chuyển động từ thành to V.
Dịch nghĩa: Anh ấy không biết phải làm gì tiếp theo.
She suggested that we should meet at the cafe.
She suggested meeting at the cafe.
She suggested meet at the cafe.
Chú giải: Ta thực hiện đúng theo các bước: Lược bỏ “that” → Lược bỏ chủ ngữ → Chuyển động từ thành V-ing để phù hợp với động từ “suggested”.
Dịch nghĩa: Cô ấy đề xuất gặp nhau ở quán cà phê.
Bài tập nâng cao về Mệnh đề danh từ (Noun Clause)
Bài tập 1
Đề bài
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.
I don’t know how many__________, but it sounds like they have a dozen.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho động từ (“know”) theo công thức: S1 + V1 + how many + S2 + V2
Dịch nghĩa: Tôi không biết họ có bao nhiêu đứa con, nhưng có vẻ như họ có cả chục đứa.
There’s too much noise in this room. I can’t understand______________.
what is the professor saying
that the professor is saying
what the professor is saying
what is saying the professor
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho động từ “understand” theo công thức: S1 + V1 + what + S2 + V2. Sử dụng “that” khiến câu không có ý nghĩa.
Dịch nghĩa: Có quá nhiều tiếng ồn trong căn phòng này. Tôi không hiểu giáo sư đang nói gì.
Speaker 1: “Is it true that you failed a test yesterday?”
Speaker 2: “Unfortunately, yes.________is unbelievable! I have never failed one before.”
That I did such a thing it
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một chủ ngữ cùng công thức: That + S + V1 + O + V2.
Dịch nghĩa:
Người nói 1: “Có đúng là hôm qua cậu đã trượt bài kiểm tra không?”
Người nói 2: “Thật không may là đúng vậy. Việc tôi đã làm điều đó thật không thể tin được! Tôi chưa bao giờ trượt một bài kiểm tra nào trước đây.”
Is it true_________the law says there is no littering in public places in this city?
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng bổ ngữ cho tính từ “true” cùng công thức: S + to be + adj + that + S + V (câu khẳng định). Sử dụng “if”, “what” không phù hợp ngữ cảnh.
Dịch nghĩa: Có đúng là luật quy định không xả rác ở nơi công cộng ở thành phố này không?
Somebody forgot this bag. I wonder____________.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho động từ “understand” theo công thức: S1 + V1 + whose + S2 + V2.
Dịch nghĩa: Ai đó đã quên chiếc túi này. Tôi tự hỏi cái túi này là của ai
Linh is not worried about_______ she has done.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho giới từ “about” theo công thức: S + V1 + giới từ + what + S + V2 + …. Sử dụng “that”, “if” khiến câu không có ý nghĩa.
Dịch nghĩa: Linh không hề lo lắng về việc mình đã làm.
The story is______he tried to propose but she declined.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu “the story” theo công thức: S + to be + that + S + V. Sử dụng “what”, “if”, “when” khiến câu không có ý nghĩa.
Dịch nghĩa: Chuyện kể rằng anh đã cố gắng cầu hôn nhưng cô đã từ chối.
John doesn’t understand what______ even after he joined the meeting this morning.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) dạng rút gọn đóng vai trò là tân ngữ và thường đứng sau các từ để hỏi theo công thức: S + V + Wh-question + to V
Dịch nghĩa: Minh bảo tôi đi đến trung tâm thương mại với anh ấy.
She appreciated_______the chance to do the job she loves.
Chú giải: Mệnh đề danh từ (Noun Clause) trong câu có thể được rút gọn thành cụm V-ing như có chủ ngữ cùng là 1 người. Câu sử dụng mệnh đề danh từ đầy đủ: “She appreciated that she had the chance to do the job she loves”.
Dịch nghĩa: Cô trân trọng việc có cơ hội được làm công việc mình yêu thích.
_________Mary comes here is still undecided yet.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) làm chủ ngữ trong câu với công thức: When + S + V1 + V2. Sử dụng “what”, “if”, “where” khiến câu không có ý nghĩa.
Dịch nghĩa: Thời điểm Mary đến đây vẫn chưa được quyết định.
Bài tập 2
Đề bài
Viết lại các câu sau cho chính xác.
I don’t know where is she.
Lý do: Mệnh đề danh từ (Noun Clause) không có trật tự đảo ngược giữa chủ ngữ và động từ như câu hỏi. Cấu trúc đúng là where she is, không phải where is she.
Dịch nghĩa: Tôi không biết cô ấy ở đâu.
She didn’t know what was happen.
Lý do: Động từ “happen” cần chia ở dạng tiếp diễn “was happening” để phù hợp với ngữ cảnh.
Dịch nghĩa: Cô ấy không biết điều gì đang xảy ra.
They suggested to take a break.
Lý do: Khi rút gọn Mệnh đề danh từ (Noun Clause), động từ “suggest” yêu cầu dạng V-ing, không phải to V.
Dịch nghĩa: Họ đã đề nghị nghỉ ngơi một chút.
I wonder that how she solved the problem.
Lý do: Không cần “that” trước từ để hỏi “how”, vì từ để hỏi đã đủ tạo thành Mệnh đề danh từ (Noun Clause)
Dịch nghĩa: Tôi tự hỏi làm thế nào cô ấy giải quyết vấn đề đó.
I don’t understand why is he so upset.
Lý do: Mệnh đề danh từ (Noun Clause) không có trật tự đảo ngược giữa chủ ngữ và động từ như câu hỏi.
Dịch nghĩa: Tôi không hiểu tại sao anh ấy lại buồn như vậy.
I didn’t know what did he want.
Lý do: Trong mệnh đề danh từ (Noun Clause), không có trật tự đảo ngược giữa chủ ngữ và động từ như câu hỏi. Cấu trúc đúng là what he wanted, không phải what did he want.
Dịch nghĩa: Tôi không biết anh ấy muốn gì.
She asked me that where I was going.
Lý do: Không cần “that” trước từ để hỏi where, vì từ để hỏi đã đủ tạo thành mệnh đề danh từ (Noun Clause).
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tôi đang đi đâu.
Do you know how can I fix this error?
Lý do: Trong mệnh đề danh từ, trật tự từ phải là subject + verb thay vì dạng câu hỏi đảo ngược can I fix.
Dịch nghĩa: Bạn có biết làm thế nào để tôi sửa lỗi này không?
He suggested that to finish the work early.
Lý do: Khi rút gọn mệnh đề danh từ với động từ “suggest”, động từ đi sau cần ở dạng V-ing, không dùng to V.
Dịch nghĩa: Anh ấy đề xuất hoàn thành công việc sớm.
I couldn’t understand what was he saying.
Lý do: Trong mệnh đề danh từ (Noun Clause), trật tự từ là subject + verb chứ không đảo ngược như câu hỏi.
Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu anh ấy đang nói gì.
Bài tập 3
Đề bài
Viết lại các câu sau sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause).
I am not sure. Which chapter are we studying?
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng bổ ngữ cho tính từ “sure” cùng công thức: S + to be + adj + that + S + V
Dịch nghĩa: Tôi không chắc chúng ta đang ở chương nào.
Do you remember the amount of time we stayed in Paris?
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho động từ “remember”.
Dịch nghĩa: Bạn có nhớ chúng ta đã ở Paris bao lâu không?
Who is she? No one knows.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho động từ “knows” theo công thức: S1 + V1 + who + S2 + V2.
Dịch nghĩa: Không ai biết cô ấy là ai.
He prefers something which is not known to me.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) làm chủ ngữ trong câu với công thức: What + S + V1 + V2.
Dịch nghĩa: Tôi không biết điều anh ấy thích.
If we will go with them or not is something that we have to reply immediately.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) rút gọn đóng vai trò là tân ngữ và thường đứng sau các từ để hỏi theo công thức: S + V + Wh-question + to V
Dịch nghĩa: Chúng ta phải trả lời ngày dù có đi cùng họ hay không.
Where is the bookstore? Could you tell me?
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho động từ “tell”.
Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi biết hiệu sách ở đâu không?
Someone telephoned me. It is still a mystery.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) làm chủ ngữ trong câu với công thức: Who + S + V1 + V2.
Dịch nghĩa: Ai gọi điện cho tôi vẫn còn là một bí ẩn.
Where have you put my book? Tell me.
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) với chức năng như một tân ngữ cho động từ “tell”.
Dịch nghĩa: Hãy cho tôi biết bạn đã đặt cuốn sách của tôi ở đâu.
The boy enjoys that he listens to music every night.
Chú giải: Mệnh đề danh từ (Noun Clause) trong câu có thể được rút gọn thành cụm V-ing như có chủ ngữ cùng là 1 người.
Dịch nghĩa: Cậu bé thích nghe nhạc mỗi tối.
Can you show me how we can operate this machine?
Chú giải: Sử dụng Mệnh đề danh từ (Noun Clause) rút gọn đóng vai trò là tân ngữ và thường đứng sau các từ để hỏi theo công thức: S + V + Wh-question + to V
Dịch nghĩa: Bạn có thể chỉ cho tôi cách vận hành chiếc máy này được không?
Tổng kết
Mệnh đề danh từ (Noun Clause) là một công cụ ngôn ngữ mạnh mẽ, mang lại sự linh hoạt và đa dạng cho câu văn. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo trong giao tiếp của bạn.
Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.