Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập cấu trúc It takes cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Cấu trúc it takes là cấu trúc được sử dụng để thể hiện một hành động nào đó chiếm bao nhiêu thời gian. Đây là cấu trúc thường được sử dụng trong các ngữ cảnh đời sống thường ngày cũng như trong các văn bản hoặc thư từ.. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập cách dùng it takes từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Bài tập cấu trúc It takes cơ bản và nâng cao (có đáp án)
Bài tập cấu trúc It takes cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết về cách dùng It takes

Khái niệm

Cấu trúc “it takes” là cấu trúc được sử dụng để nói về những thứ mà người nói phải bỏ ra để đạt được một mục đích nào đó, có thể thời gian, tiền bạc, món đồ nào đó.

Dùng cấu trúc It takes như thế nào?

1. Cấu trúc “it takes” với khoảng thời gian

Cấu trúc “it takes” được sử dụng để diễn đạt rằng một hành động hoặc một sự kiện sẽ diễn ra trong bao lâu.

It + takes + (Object) + khoảng thời gian + to + V1.

2. Cấu trúc “it takes” với số lượng hoặc mức độ

Cấu trúc “it takes” có thể được sử dụng với một khoảng số lượng của thứ gì đó để làm một việc gì đó, thông thường để nhấn mạnh số lượng/mức độ là nhiều hoặc ít theo người nói. Cấu trúc này có thể sử dụng kèm với danh từ đếm được hoặc không đếm được.

It + takes (+ Object) + số lượng/mức độ + N + to + V1.

3. Cấu trúc “it takes” với các khái niệm trừu tượng

Cấu trúc “it takes” còn được sử dụng chung với các khái niệm trừu tượng khác như “skill” (kỹ năng), “responsibility” (trách nhiệm), “effort” (nỗ lực), “energy” (năng lượng), “courage” (sự gan dạ),...  để thể hiện rằng một hành động hoặc sự việc nào đó yêu cầu những gì để có thể đạt được, hoặc có thể thành công trong việc đó.

It + takes (+ Object) + danh từ trừu tượng + to V1.

4. Cấu trúc “it takes” với danh từ chỉ người

Cấu trúc “it takes” còn có thể được sử dụng với các danh từ chỉ người (như giới tính, chức vụ, hoặc tính chất của một người) để thể hiện các kỹ năng, các tố chất mà một người cần có để có thể thực hiện một công việc nào đó.

Trong cấu trúc này, bạn không sử dụng kèm với tân ngữ phía sau động từ “take”.

It + takes + (a/an) + (Adj) + danh từ chỉ người + to V1.

Phân biệt cấu trúc "It takes" và "Spend"

Phân loại

It takes

Spend

Ý nghĩa

Diễn tả thời gian cần để hoàn thành một việc hoặc một hành động.

Diễn tả thời gian, tiền bạc hoặc công sức mà một người dành để làm gì.

Công thức

It takes + (someone) + thời gian + to + V

 

Subject + spend(s) + thời gian/tiền bạc + (on) + V-ing/Noun

Ví dụ

It takes 30 minutes to get to the airport. (Mất 30 phút để đến sân bay.)

 

She spends 30 minutes reading every day. (Cô ấy dành 30 phút mỗi ngày để đọc sách.)

Giống nhau

Cả hai đều diễn tả việc sử dụng thời gian hoặc tài nguyên để làm điều gì đó.

 

Khác nhau

- It takes tập trung vào thời gian cần để hoàn thành một hành động hoặc sự việc cụ thể.

 

- Thường dùng trong câu bị động (It takes).

 

- Không dùng với tiền bạc hoặc tài nguyên ngoài thời gian.

 

- Spend nhấn mạnh vào việc sử dụng thời gian, tiền bạc hoặc tài nguyên mà một người dành ra.

 

- Thường dùng trong câu chủ động với chủ thể cụ thể (người thực hiện hành động).

 

- Có thể dùng với tiền bạc và tài nguyên (Spend money, spend effort, spend resources).

 

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết cách dùng it takes tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập cách dùng it takes cơ bản

Exercise 1

Đề bài

Câu nào sau đây đúng (Chọn True nếu câu đúng, False nêu câu chưa đúng).

1

It takes 20 minutes to walk from the station to the university.

2

It took her two hours finishing the homework.

3

He spends three hours reading newspapers every morning.

4

It takes them one hour to prepare for the presentation.

5

She spends one hour to cook dinner every evening.

6

It takes two days for the package to arrive at its destination.

7

He spent one hour to fix the broken bike.

8

It takes me 30 minutes driving to work.

9

We spent the whole afternoon discussing the project.

10

It takes a lot of effort for him to master a foreign language.

Exercise 2

Đề bài

Chọn đáp án đúng nhất.

1

__________ two hours to complete the assignment.

A

It takes

B

It taking

C

It take

D

It took

2

It __________ me 30 minutes to commute to work every day.

 

A

takes

B

take

C

taking

D

took

3

How long does it take __________ to master a new skill?

A

for someone

B

someone

C

to someone

D

by someone

4

It took us two weeks __________ the project successfully.

A

to finish

B

finishing

C

finish

D

finished

5

__________ a lot of patience to work in the healthcare sector.

A

It takes

B

It take

C

It taking

D

It took

6

It __________ 5 minutes for the system to process the data.

A

take

B

took

C

takes

D

taking

7

How much time did it take __________ this research?

A

completing

B

to complete

C

complete

D

completed

8

It __________ three months for her to get used to the new job.

A

take

B

takes

C

taking

D

took

9

It takes students years __________ the necessary skills for this profession.

 

A

to develop

B

developing

C

develop

D

developed

10

It took me a while __________ the instructions clearly.

A

understanding

B

understand

C

to understand

D

understood

Bài tập cấu trúc it takes nâng cao.

Exercise 1

Đề bài

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

It

1
(take/takes) 30 minutes to walk to the nearest library.

They

2
(spend two hours /discuss) the project during the meeting.

 

How long does it

3
(take /complete) a master’s degree in the UK?

 

She

4
(spend three hours /prepare) for her presentation yesterday.

It

5
(take/took) us a week to finalize the marketing plan.

They

6
(spend $100 /buy) reference materials for their research.

It

7
(take /significant effort) to convince the stakeholders to support the project.

She

8
(spend 20 minutes /review) her notes before the exam started.

It

9
(take /me /a month) to adapt to the new work environment.

He

10
(spend weekends /volunteer) at a local charity organization.

Exercise 2

Đề bài

Viết lại câu bằng tiếng Anh.

1

Mất 30 phút để nấu bữa sáng. (take)

2

Anh ấy dành 3 giờ mỗi ngày để học bài. (spend)

3

Chúng tôi đã dành cả buổi sáng để thảo luận về dự án. (spend)

4

Mất bao lâu để làm quen với môi trường làm việc mới? (take)

5

Cô ấy mất hai ngày để hoàn thành bài luận. (take)

6

Họ đã dành cả tuần để chuẩn bị cho buổi hội thảo. (spend)

7

Việc học một ngôn ngữ mới cần rất nhiều thời gian và nỗ lực. (take)

8

Họ dành 500 đô la mỗi tháng để mua thực phẩm. (spend)

9

Mất một giờ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình. (take)

10

Cô ấy đã dành buổi tối để xem lại tài liệu. (spend)

Tổng kết 

Cấu trúc it takes là một điểm ngữ pháp rất quan trọng, có thể được dùng để làm cho câu văn đa dạng hơn về mặt cấu trúc và thể hiện sự tương phản. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả, đặc biệt là trong bài thi IELTS. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo trong giao tiếp của bạn.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.