Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập cấu trúc by far cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Cấu trúc by far là điểm ngữ pháp rất phổ biến và hữu ích trong tiếng Anh, thường được dùng trong câu nhấn mạnh. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập về cấu trúc by far từ cơ bản đến nâng cao nhé!

bài tập cấu trúc by far

Lý thuyết về cấu trúc: by far

By far là gì?

By far nghĩa là “hơn hẳn, cách xa, hơn nhiều. Đây là một cụm trạng từ hay được dùng trong ngữ cảnh so sánh, để nhấn mạnh tính chất nào đó của một người/vật nhiều hơn hẳn so với những đối tượng/ sự vật cùng loại.

Cách dùng By far trong tiếng Anh

1. By far trong câu so sánh nhất

By far thường thấy có 2 cách sử dụng phổ biến để nhấn mạnh mức độ của tính chất “nhất” của đối tượng nào đó, đó là:

  • Trước cấu trúc so sánh nhất 

  • Sau cụm chỉ phạm vi so sánh hoặc đứng cuối câu 

Công thức

Cấu trúc đi với tính từ ngắn

by far + the adj-est + N + phạm vi so sánh

hoặc 

the adj-est + N + phạm vi so sánh by far 

Cấu trúc đi với tính từ dài

by far + the most + adj  + N + phạm vi so sánh

hoặc 

the most + adj +  + N + phạm vi so sánh + by far 

Ngoài ra, By far cũng đứng trước một số tính từ có dạng so sánh nhất bất quy tắc như: the best (tốt nhất), the worst (tệ nhất), the least (ít nhất), the farthest/furthest (xa nhất) hoặc vẫn đứng sau cụm từ chỉ phạm vi so sánh.

2. By far trong câu so sánh hơn

By far có thể đứng sau các cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn, dài và bất quy tắc.

Đối tượng A + be + Tính từ so sánh hơn + by far + than Đối tượng B

Trong đó, tính từ so sánh hơn là: 

  • Tính từ ngắn thêm đuôi “er”

  • Tính từ dài dạng so sánh hơn có công thức: more/ less + tính từ dài

  • Tính từ so sánh hơn bất quy tắc như better, worse, more, less, farther/further.

Ngoài ra, By far có thể nhấn mạnh tính chất “hơn” đi trong 1 cụm danh từ như sau. Bạn hãy tham khảo thêm cả ví dụ minh họa cho cách dùng này của By far nhé. 

by far + a +  Tính từ so sánh hơn + Danh từ/ Cụm danh từ

Trong đó, tính từ so sánh hơn là: 

  • Tính từ ngắn thêm đuôi “er”

  • Tính từ dài dạng so sánh hơn có công thức: more/ less + tính từ dài

  • Tính từ so sánh hơn bất quy tắc như better, worse, more, less, farther/further.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết cấu trúc by far tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập cấu trúc by far cơ bản

Exercise 1

Đề bài

Câu nào sau đây đúng (Điền True nếu câu đúng, False nếu câu chưa đúng)

1

This is by far the best solution we have found for the issue.

2

She is by far more talented than any of her colleagues in the department.

3

This book is by far better than the previous one in terms of storytelling.

4

By far, this is the most crowded place I have ever visited.

5

He is the smartest student in the class by far.

6

The conference is by far one of the least interesting I have attended.

7

By far, they are the fastest runners in the competition.

8

This is the by far most effective solution to the problem.

9

By far, the results of the new policy are more positive than expected.

10

The city is by far the largest in the region, attracting millions of tourists every year.

Exercise 2

Đề bài

Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.

1

This is by far the __________ decision we have ever made as a company.

A

smartest

B

challenging

C

intelligent

D

complicated

2

The new law is by far the __________ measure introduced to tackle the housing crisis.

A

strictest

B

stricter

C

strict

D

strictly

3

This city is by far the __________ in the country, attracting millions of tourists annually.

A

most vibrant

B

vibrant

C

vibrantly

D

more vibrant

4

The conference was by far the __________ event I have ever attended.

A

informative

B

most informative

C

more informative

D

informatively

5

This solution is by far the __________ one available to solve the issue.

A

practical

B

most practical

C

practicable

D

practically

6

This product is by far the __________ choice for environmentally conscious consumers.

A

sustainable

B

more sustainable

C

most sustainable

D

sustainably

7

The experiment was by far the __________ conducted by the research team this year.

A

complex

B

most complex

C

complexity

D

complexly

8

This is by far the __________ option in terms of cost-effectiveness.

A

expensive

B

cheapest

C

most affordable

D

cost-effective

9

The project is by far the __________ undertaken by this organization.

A

ambitious

B

most ambitious

C

more ambitious

D

ambitiously

10

This solution is by far the __________ for addressing climate change.

A

impactful

B

most impactful

C

impacting

D

impactfully

Bài tập cấu trúc by far nâng cao

Exercise 1

Đề bài

Điền từ thích hợp vào chỗ trống, thay đổi word form cho phù hợp.

This report is

1
analysis conducted on climate change. (comprehensive)

The city is

2
in the country, attracting millions of tourists every year. (large)

The decision to implement the new policy is

3
one made this year. (controversy)

By far, renewable energy is the most

4
solution to combat global warming. (effectiveness)

The latest initiative is

5
effort to address income inequality. (bold)

This university is

6
choice for international students. (popular)

The pandemic response was

7
challenge faced by the government. (daunting)

This innovation

8
advancement in medical technology in recent years. (significant)

By far, the

9
obstacle to sustainable development is the lack of funding. (great)

The conference was

10
event of the year for industry leaders. (anticipated)

Exercise 2

Đề bài

Viết câu theo từ gợi ý với cấu trúc "by far".

1

The most effective / This / solution / by far / is / climate change / to.

2

The city / largest / by far / the / in / is / the country.

3

The hardest / This / exam / by far / taken / I / was / ever.

4

Successful / project / by far / the / this / most / is.

5

The conference / informative / by far / I / attended / most / have / the / ever.

6

Most / the / solution / this / practical / is / by far.

7

Inequality / by far / the / pressing / most / issue / is.

8

Renewable / energy / effective / the / solution / is / by far / most.

9

This / innovation / significant / by far / the / is / most.

10

By far / most / city / the / livable / this / is / in / the / region.

Tổng kết 

Cấu trúc by far là một điểm ngữ pháp rất quan trọng, có thể được dùng để làm cho câu văn đa dạng hơn về mặt cấu trúc và ngữ nghĩa. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả, đặc biệt là trong bài thi IELTS. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy cố gắng luyện tập để thật sự thuần thục các cấu trúc của điểm ngữ pháp này nhé.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.